HONDA JAZZ

GIÁ BÁN LẺ ĐỀ XUẤT (ĐÃ BAO GỒM 10% VAT)

544 000 000 VNĐ

  • Tặng gói phụ kiện cao cấp chính hãng trị giá 20 triệu đồng.
  • Tặng gói bảo hiểm 2 chiều V.I.P trị giá 30 triệu đồng.
  • Hỗ trợ vay nhanh ngân hàng lên đến 80% – 85% giá trị xe.
honda-jazz
honda-jazz
jazz2018

BẢNG GIÁ CHI TIẾT & MÀU SẮC

jazz2

JAZZ 1.5 V

Giá niêm yết:

544.000.000 đ

Màu sắc: 

Trắng , Ghi bạc, Đỏ Cherry

JAZZ

JAZZ 1.5 VX

Giá niêm yết:

594.000.000 đ

Màu sắc: 

Trắng , Ghi bạc, Cam, Vàng , Đỏ Cherry

jazz

JAZZ 1.5 RS

Giá niêm yết:

624.000.000 đ

Màu sắc: 

Trắng , Ghi bạc, Cam, Vàng , Đỏ Cherry

* Đây là bảng giá niêm yết của Honda Jazz, để biết chi tiết giá lăn bánh và khuyến mãi vui lòng liên hệ với chúng tôi.

ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN HONDA JAZZ

car-detail-jazz-01

Tiếp nối những thành công của Honda Jazz 2018, mẫu hatchback hạng B Honda Jazz 2020 đã chính thức lăn bánh tại thị trường Việt Nam sau khi Honda công bố mức giá chính thức của mẫu xe này vào đầu tháng 03/2018. Khác với những dòng sản phẩm khác của Honda City 2020 hay CR-V, Jazz 2020 khác biệt với thiết kế trẻ trung, kích thước nhỏ gọn dễ xoay chuyển, khoang nội thất linh hoạt và tích hợp nhiều công nghệ.

Bên cạnh đó, mẫu xe oto honda Jazz là dòng Honda Fit đang được rất nhiều người ưa chuộng và lựa chọn. Honda Jazz 2020 đánh gục mọi ánh nhìn với thiết kế đẹp quyến rũ, Jazz còn chinh phục khách hàng với nhiều tính năng tiện dụng đến ngạc nhiên, lướt cùng xe Honda Jazz, bạn sẽ để tận hưởng sự thú vị trên hành trình.

car-detail-jazz-02

Mỗi chuyến trải nghiệm cùng Jazz là một kỷ niệm đáng nhớ, vi vu cung đường biển, hội hè cùng bạn, hay đơn giản chỉ nằm dài thư giãn bên bờ biển. Ôtô Honda Jazz 2020 không chỉ đưa bạn đi mà còn giúp bạn sưu tập những kỉ niệm đầy tuyệt vời và đáng nhớ.

Tương tự với dòng Honda Jazz 2018, ba phiên bản xe Jazz 2020 đang được chào bán tại thị trường Việt Nam là bản tiêu chuẩn 1.5V, bản cỡ trung 1.5VX và bản cao cấp 1.5RS. Trong đó bản Honda Jazz 1.5V là phiên bản tiêu chuẩn, sở hữu các trang bị và công nghệ ở mức tiêu chuẩn, do vậy phiên bản 1.5V này cũng sẽ có mức giá niêm yết tiêu chuẩn.

car-detail-jazz-03

Khi đã có Honda Jazz, trợ thủ đắc lực trong những chuyến hành trình cùng gia đình, phương tiện hoàn hảo giúp cả gia đình tụ họp, cắm trại, hay nấu nướng cùng nhau.

car-detail-jazz-04

Với mức giá chỉ khoảng 540 triệu, có thể thấy phiên bản Honda Jazz 1.5V là con át chủ bài của Honda cho lớp người dùng trên phân khúc các mẫu xe đô thị chạy phố. Mức giá này cũng khá tương đương với người anh em Honda City bản 1.5 tiêu chuẩn, vốn đang làm mưa làm gió trên phân khúc sedan hạng B. Với những giá trị cốt lõi và các trang bị tiện nghi trên xe Honda Jazz 1.5V, thì có lẽ đã quá đủ để mang đến cho người dùng Việt nhiều trải nghiệm mới bên một mẫu xe hoàn toàn mới.

NGOẠI THẤT ĐẦY CUỐN HÚT

Ở phiên bản Honda Jazz 2020 vẫn thừa hưởng những đường nét chuẩn mực của thế hệ thứ 3 Honda Jazz 2018. Phong cách đậm tính đô thị của mẫu xe này được thể hiện rõ từ đầu xe, thân xe cho đến đuôi xe, xen kẽ vào đó là một ít điểm nhấn thể thao, mang đậm tính hiện đại của một mẫu xe hoàn toàn mới.

Mọi người sẽ phải ngoái nhìn khi thấy xe Honda Jazz lướt trên phố. Lợi thế vẻ ngoài sắc sảo pha chút quyến rũ cùng dáng vẻ nhỏ gọn, linh hoạt và cá tính, lái Jazz giúp tôn thêm nét riêng thời thượng của bạn.

Có một điểm khá khác biệt xét về thiết kế/trang bị ngoại thất của ba phiên bản Honda Jazz 2020 đó là phiên bản thể thao cao cấp Jazz 1.5 RS. Vì là phiên bản cao cấp nhất nên bản này được Honda chú trọng nhiều hơn cho giao diện ngoại thất. Jazz 2020 1.5 RS được hãng mẹ tô điểm thêm phong cách mạnh mẽ bằng các trang bị như: cản trước/sau và ốp thân xe mang phong cách thể thao, bộ cánh hướng gió phía sau cũng làm tăng tính khí động học của chiếc xe, bên cạnh đó bản 1.5 RS màu cam rực này còn được thiết kế lưới tản nhiệt bằng chất liệu chrome và gắn cả lô-gô RS phía trước.
Ngoài hệ thống đèn chính công nghệ LED, phiên bản cao nhất có thêm đèn sương mù halogen. Hai phiên bản VX và RS sử dụng bánh mâm kích thước 16” (cỡ lốp 185/55R16), phiên bản giá thấp nhất sử dụng mâm 15” (cỡ lốp 175/65R15). Phần đèn phía sau của các phiên bản đều sử dụng đèn LED, camera lùi có trên hai phiên bản VX và RS.

So với phiên bản xe ô tô Honda Jazz 2018 , kiểu dáng thiết kế của mẫu xe mới nhiều nét thể thao hơn. Lưới tản nhiệt, cản trước và cản sau được tinh chỉnh lại. Bộ mâm xe cũng đổi mới về thiết kế nhưng có kích thước chỉ 15 inch, nhỏ hơn bản tiền nhiệm.

Sự xuất hiện của ô tô Honda Jazz 2020 hứa hẹn sẽ tạo ra một cuộc cạnh tranh khốc liệt trong phân khúc xe cỡ nhỏ. Đồng thời Honda Jazz cũng trở thành mẫu xe có nhiều phiên bản nhất trong phân khúc hatchback tại Việt Nam

car-detail-jazz-05

Phiên bản mới Honda Jazz 2020 tại thị trường Việt Nam sở hữu kích thước Dài x Rộng x Cao trên ba phiên bản RS – VX – V tương ứng là: 4.034 x 1.694 x 1.524 – 3.989 x 1.694 x 1.524 – 3.989 x 1.694 x 1.524 (mm). Có thể thấy sự khác biệt ở phiên bản thể thao 1.5 RS, bản này có chiều dài lớn hơn 45 (mm) so với hai bản còn lại. Chiều dài cơ sở của cả ba phiên bản đều là 2.530 (mm). Chiều rộng cơ sở trước/sau là 1.476/1.465 (mm) trên hai bản cao nhất, bản thấp nhất là 1.492/1.481 (mm).

Khoảng sáng gầm xe của Jazz 2020 ở mức tương đối là 137 (mm), tuy nhiên bán kính vòng quay của xe là 5,4 (m). Cả hai thông số này đều nhỉnh hơn người anh Honda City 2020 một chút và có thể đem đến một khả năng xoay sở dễ dàng trên những ngõ hẹp, đường đông. Cỡ lốp của Jazz là 185/55 R16, la-zăng 16 inches cho bản RS và VX và 175/65 R15, la-zăng 15 inches cho bản Jazz 1.5 V.

hondajazz

Đánh giá tổng thể ngoại thất xe Honda Jazz 2020 so với xe Jazz 2018: Diện mạo của phiên bản mới toát lên hẳn phong cách thời trang, hiện đại và rất đô thị. Các đường nét dập chìm nổi kết hợp ăn ý với nhau, thiết kế thể thao cũng được nhấn mạnh rõ nét. Với một mẫu xe dạo phố, Jazz 2020 đủ sức thuyết phục người dùng Việt, đặc biệt là người dùng trẻ tuổi có phong cách hiện đại, thời trang và ưa di chuyển.

CHỞ TRỌN NIỀM VUI VỚI MAGIC SEAT

Như mẫu xe Honda Jazz 2018, dòng xe Jazz 2020 được sở hữu các loại ghế ngồi với một khả năng chứa đồ rất linh hoạt với hai hàng ghế có tính năng “Magic Seat”. Điểm nổi bật ở những loại ghế này chính là có thể được bố trí xác định theo nhiều chế độ khác nhau trong một cách nhanh chóng và rất dễ dàng,

Với thiết kế ấn tượng và độc nhất của hai hàng ghế Magic Seat, chỉ cần thao tác gập rất đơn giản, chiếc Honda Jazz 2020 của bạn có thể được chuyển sang 4 chế độ khác nhau, giúp bạn mang theo mọi hành lý, mọi vật dụng bất kể dáng hình, để hành trình thêm hứng khởi, để cuộc vui thêm trọn vẹn.

Trang bị ghế “Magic seat” trên dòng xe Honda Jazz 2020 này không chỉ mang tính “độc nhất” trong phân loại khúc B mà còn đặc biệt ở những mẫu xe ở phân khúc khác tại thị trường Việt Nam hiện nay vẫn chưa có.

car-detail-jazz-06

Chế độ tiện dụng (Utility Mode): Ở chế độ này, hàng ghế thứ 2 của Jazz có thể gập phẳng hoàn toàn, thông hẳn với khoang chứa đồ, đem đến một sàn phẳng với diện tích lớn, người dùng có thể đặt nhiều đồ vật cồng kềnh có kích thước lớn như một chiếc xe đạp, bộ bàn ghế hay cả một dàn loa.

Chế độ đồ vật dài (Long Mode): Bằng việc gập hàng ghế sau và ngả hàng ghế trước ra phía sau, sẽ tạo nên một khoảng không gian lớn từ phía trước hàng ghế lái cho đến hàng ghế sau. Khoảng không gian này sẽ có thể được sử dụng để chứa những đồ dùng có kích thước dài như ván lướt sóng, túi đánh golf hay những tấm phản dài.

xehondajazz2019

Chế độ đồ vật cao (Tall Mode): Với chế độ Tall Mode, người dùng có thể gập vuông góc hàng phía sau với sàn xe, song song với lưng ghế, nhằm tận dụng khoảng không gian từ phía sàn xe lên đến nóc xe. Chế độ này thích hợp với việc vận chuyển những đồ vật cao nhưng lại khó đặt nằm, ví dụ như một chậu cây.

Chế độ thư giãn (Refresh Mode): Cuối cùng sẽ là chế độ thư giãn, relax, chế độ tuyệt nhất của Honda Jazz. Ở chế độ này, người dùng có thể ngả phẳng hoàn toàn hàng ghế trước ra phía sau, bỏ gối tựa đầu ra, giờ đây Jazz đã biến thành một nơi để có thể thẳng chân, ngả đầu sau những hành trình dài vô tận.

otohondajazz

Như vậy, chỉ riêng bộ ghế đa dụng Magic Seat đầy ma thuật, thì Honda Jazz có thể sẽ ghi khá nhiều điểm cộng đối với các chị em phụ nữ trong những dịp mua sắm cuối tuần và các đấng mày râu trong những ngày 8/3 hay 20/10.

NỘI THẤT NHIỀU TIỆN ÍCH THÚ VỊ

Kế thừa thiết kế nội thất Honda Jazz 2018, dòng xe Honda Jazz 2020 với phong cách hiện đại và sang trọng trên cả ba phiên bản 1.5V, 1.5VX và 1.5RS. Theo Honda, thiết kế nội thất của Jazz được dựa trên ý tưởng “Khoang lái của tương lai”, đội ngũ thiết kế của hãng đã nỗ lực tìm kiếm để cho ra đời một mẫu xe chất lượng cao, mang lại niềm vui cầm lái thực sự hứng khởi với một buồng lái vượt qua sự giới hạn về không gian.

Honda Jazz 2020 với nhiều tiện ích thú vị sẽ giúp hành trình dài của bạn như ngắn lại với những phút giây thư giãn tuyệt vời.

Các hệ thống thông tin và cơ chế điều khiển của xe được thiết kế hướng tới người lái nhằm cải thiện khả năng nhận biết thông tin, đồng thời tương tác dễ dàng và thoải mái nhất. Màn hình hiển thị đa thông tin với kích thước 7 inch kèm bảng điều khiển cảm ứng.

Ngoài ra, xe có thể kết nối với nhiều loại điện thoại thông minh khác nhau bằng Bluetooth, kết nối HDMI hay USB. Ngoài ra, xe Honda Jazzz 2020 còn có trang bị camera lùi hiển thị trên màn hình cảm ứng cũng giúp thao tác cho người sử dụng thêm thuận tiện và dễ dàng (chỉ có trên bản RS và VX).

Một số tính năng an toàn trên hai bản VX và RS của Honda Jazz 2020 có thể kể đến gồm: Hệ thống 6 túi khí, camera ba góc quay, phanh ABS, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc.

car-detail-jazz-07

VẬN HÀNH ÊM ÁI TRÊN MỌI CUNG ĐƯỜNG

Honda Jazz 2020 được trang bị động cơ tối tân mạnh mẽ đem lại chuyển động nhịp nhàng, êm ái và trải nghiệm thú vị khi cầm lái trên mọi địa hình. Để mỗi cung đường bạn đi qua luôn tràn đầy hứng khởi, để mỗi hành trình của bạn thêm trọn vẹn.

Xe Honda Jazz 2020 được các chuyên gia trang bị khối động cơ i-VTEC 4 với xi-lanh 1.5L, cho ra một công suất tối đa đến 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và xe có mô-men xoắn cực đại đạt 145 Nm tại 4.600 vòng/phút. Động cơ xe này sẽ kết hợp với một hộp số vô cấp CVT. Mức tiêu hao nhiên liệu của xe Honda Jazz sẽ cho một hành trình hỗn hợp với Jazz là khoảng 5,6 lít cho 100km.

car-detail-jazz-08

AN TOÀN ĐẾN MỌI CHUẨN MỰC

Với châm ngôn “An toàn của bạn luôn được chăm lo hàng đầu”, Honda Jazz sẽ giúp bạn an tâm đánh lái và vui hưởng trọn mọi hành trình.

car-detail-jazz-09

car-detail-jazz-10

PHIÊN BẢN MÀU XE

car-detail-jazz-11

THÔNG SỐ KỸ THUẬT HONDA JAZZ

Danh mục
JAZZ V JAZZ VX JAZZ RS
Động cơ/Hộp số
Kiểu động cơ 1.5L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van
Hộp số Vô cấp CVT,
Ứng dụng EARTH DREAMS TECNOLOGY
Dung tích xi lanh (cm³) 1.497
Công xuất cực đại (Hp/rpm) 118(88 kW)/6.600
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 145/4.600
Dung tích thùng nhiêu liệu (lít) 40
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử/PGM-FI
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Được thử nghiệm bởi Honda Motor theo yêu tiêu chuẩn UN ECE R 101 (00).

Được kiểm tra và cấp giấy chứng nhận bởi Phòng Chứng nhận chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục đăng kiểm Việt Nam.

Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe.

Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km)
5,6
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km)
7.2
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km)
4.7
Kích thước / Trọng lượng
Số chỗ ngồi 5
Dài x Rộng x Cao (mm)
3.989 x 1.694 x 1.524 3.989 x 1.694 x 1.524 4.034 x 1.694 x 1.524
Chiều dài cơ sở (mm) 2530
Chiều rộng cơ sở(trước/sau)(mm)
1.492/1.481 1.476/1.465 1.476/1.465
Cỡ lốp
175/65R15 185/55R16 185/55R16
La-zăng
Hợp kim/15 inch Hợp kim/16 inch Hợp kim/16 inch
Khoảng sáng gầm xe (mm) 137
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) 5,4
Dung tích khoang hành lý không gập ghế (lít) 359
Dung tích khoang hành lý khi gập hàng ghế sau (lít) 881
Trọng lượng toàn tải (kg)
1.347 1.451 1.465
Hệ thống treo
Hệ thống treo trước Độc lập MacPherson
Hệ thống treo sau Giằng xoắn
Hệ thống phanh
Phanh trước Đĩa
Phanh sau Tang trống
Hệ thống hỗ trợ vận hành
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS)
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW)
Ga tự động (Cruise control)
Không
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode)
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (Eco Coaching)
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng
Không
Khởi động bằng nút bấm
Không
Ngoại thất
Cụm đèn trước
Đèn chiếu xa
Halogen Halogen LED
Đèn chiếu gần
Halogen Halogen LED
Đèn chạy ban ngày LED
Đèn sương mù
Không Không Halogen
Đèn hậu
LED LED LED
Đèn phanh treo cao LED
Gương chiếu hậu gập điện
Không Tích hợp đèn báo rẽ LED Tích hợp đèn báo rẽ LED
Sơn đen thể thao
Mặt ca-lăng mạ chrome
Có/Gắn logo RS
Cản trước/sau loại thể thao
Không Không
Ốp thân xe thể thao
Không Không
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt Ghế lái
Cánh lướt đuôi xe
Không Không
Thanh gạt nước phía sau
Nội thất
Không gian
Bảng đồng hồ trung tâm Analog
Chất liệu ghế
Nỉ
Ghế Magic Seat(Gập 4 chế độ)
Bệ trung tâm, tích hợp ngăn chứa đồ
Hộc đựng cốc hàng ghê trước
Hộc đồ khu vực khoang lái
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau
Ghế phụ Ghế lái và ghế phụ Ghế lái và ghế phụ
Tay lái
Chất liệu
Urethan Urethan Da
Điều chỉnh 4 hướng
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh
Trang bị tiện nghi
Tiện Nghi Cao Cấp
Chìa khoá thông minh
Không
Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến
Không
Kết Nối Và Giải Trí
Màn hình
Tiêu chuẩn Cảm ứng 7 inch Cảm ứng 7 inch
Chế dộ đàm thoại rảnh tay
Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice tag)
Không
Kết nối HDMI
Không
Kết nối Bluetooth
kết nối USB
Đài AM/FM
Hệ thống loa
4 loa 4 loa 8 loa
Nguồn sạc
Tiện Nghi Khác
Hệ thống điều hoà
Chỉnh tay Tự động (điều chỉnh cảm ứng) Tự động (điều chỉnh cảm ứng)
Đèn cốp
Gương trang điển cho hàng ghế trước
An toàn
Chủ động
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA)
Không
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
Không
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
Không
Camera lùi
Không 3 góc quay 3 góc quay
Chức năng khóa cửa tự động
Bị động
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên
Túi khí bên cho hàng ghế trước
Không Không
Túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế
Không Không
Nhắc nhở cài dây an toàn Hàng ghế trước
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX
An ninh
Chìa khoá được mã hoá chống trộm và hệ thống báo động
(*)Một số hình ảnh trong tài liệu này có thể hơi khác so với thực tế. Công ty Honda Việt Nam được quyền
thay đổi bất kỳ đặc tính kỹ thuật nào mà không cần báo trước.

THƯ VIỆN HÌNH ẢNH

honda-3d-vector-logo

LIÊN HỆ TƯ VẤN MUA XE


ĐĂNG KÝ TƯ VẤN ONLINE