HONDA HR-V

GIÁ BÁN LẺ ĐỀ XUẤT (ĐÃ BAO GỒM 10% VAT)

826 000 000 VNĐ

  • Tặng gói phụ kiện cao cấp chính hãng trị giá 20 triệu đồng.
  • Tặng gói bảo hiểm 2 chiều V.I.P trị giá 30 triệu đồng.
  • Hỗ trợ vay nhanh ngân hàng lên đến 80% – 85% giá trị xe.
hrv1
hrv2
hrv3

BẢNG GIÁ CHI TIẾT & MÀU SẮC

hrv

HONDA HR-V G

Giá niêm yết:

786.000.000 đ

Màu sắc: 

Trắng , Ghi bạc, Đỏ Cherry

hr2

HONDA HR-V L

Giá niêm yết:

866.000.000 đ

Màu sắc: 

Trắng , Ghi bạc, Cam, Vàng , Đỏ Cherry

* Đây là bảng giá niêm yết của Honda HR-V, để biết chi tiết giá lăn bánh và khuyến mãi vui lòng liên hệ với chúng tôi.

ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN HONDA HR-V

03_HR-V-Catalogue-01

Honda HR-V là mẫu xe Crossover/SUV cỡ nhỏ (subcompact Crossover/SUV) của hãng xe ô tô Honda, Nhật Bản. Honda HR-V ra đời lần đầu năm 1999 và đến nay đang ở thế hệ thứ 2. Honda HRV là tên viết tắt của Hi-rider Revolutionary Vehicle (hoặc Hip and Smart Runabout Vehicle), ngụ ý một chiếc xe nhiều công nghệ mang tính cách mạng.

Honda HR-V chính thức ra mắt tại Việt Nam ngày 18/09/2018 thuộc thế hệ 2. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Tại xe Honda HR-V thế thệ thứ 2 (2015-nay) sử dụng chung nền tảng của Honda Jazz, được trang bị động cơ 1.8L và có thêm hộp số tự động CVT. Thế hệ này còn có tên gọi khác là Honda Vezel tại Nhật, Honda XR-V tại Trung Quốc.

THIẾT KẾ NGOẠI THẤT HONDA HRV 2020 ĐẸP MẮT

Sở hữu phong cách coupe thể thao, thời thượng cùng những chi tiết thiết kế hiện đại và sắc sảo, Honda HR-V tỏa sức hút của người tiên phong. Cụ thể, Honda HR-V 2020 là sự kết hợp giữa phong cách trẻ trung, thời thượng, và sự linh hoạt, tiện dụng của một chiếc xe thành thị. Hướng đến những khách hàng thành đạt, HR-V sở hữu thiết kế năng động, trẻ trung, với những đường nét góc cạnh đầy tinh tế.

03_HR-V-Catalogue-02

Đầu xe

Phần đầu xe mang ngôn ngữ thiết kế đặc trưng của Honda. Khá giống với phong cách thiết kế của Honda Civic hay CR-V, đầu xe pha trộn nét đẹp hầm hố và thời thượng nhờ phần mặt la-zăng, với lưới tản nhiệt to, bản màu đen, nằm sát bên trên là thanh ngang được mạ crom dày bóng bẩy đính kèm logo hình chữ H quen thuộc giúp tôn lên nét khỏe khắn cho dòng xe này.

03_HR-V-Catalogue-03

Điểm nổi bật nhất phải kể đến ở dòng HR-V 2020 này là cụm đèn trước, sở hữu hệ thống chiếu sáng cực kỳ hiện đại với dạng Full LED, chưa có một chiếc xe nào trong phân phúc này được trang bị đèn Full LED như vậy. Kèm theo là dải LED chiếu sáng định vị ban ngày tạo hình cá tính, cho ánh sáng cường độ mạnh giúp tài xế có tầm nhìn tốt hơn lại vô cùng tiện lợi. Phía dưới là 2 cụm đèn gầm dạng LED gồm 4 bóng thủy tinh đẹp mắt có thiết kế lấy cảm hứng từ đàn anh CR-V. Nhìn chung, phần đầu xe là chi tiết Honda không khiến khách hàng thất vọng với các mẫu xe gần đây, và Honda HR-V thực sự có gương mặt “đắt tiền” nhất phân khúc. Nắp ca-pô với hai đường gân nổi tạo nét cứng cáp, hầm hố cho dòng xe này.

Thân xe

Phong cách thể thao rõ nét thể hiện ở phần thân xe Honda HRV 2020. Honda HR-V 2020 sử dụng chung khung gầm với mẫu xe gia đình cỡ nhỏ Honda Jazz nhưng lại có chiều dài cơ sở 2.610mm, dài hơn xe Honda City là 10mm và hơn Honda Jazz là 80mm.

03_HR-V-Catalogue-02

Phần hông của HR-V tiếp nối những đường nét hiện đại ở đầu xe là các đường cắt, xẻ đầy táo bạo mang lại phong cách trẻ trung, thể thao của dòng xe này. Hai vòm bánh xe được dập nổi đậm nét, nhấn mạnh rằng đây là 1 chiếc xe gầm cao và mang “gen” CR-V chứ không chỉ đơn thuần là 1 chiếc Jazz nâng gầm.Một chi tiết rất thú vị khác là tay nắm cửa sau được đặt liền cột C và sơn đen, tạo cảm giác HR-V như một chiếc CUV lai coupe 2 cửa. Kiểu thiết kế này thường gặp trên các mẫu hatchback cỡ B thay vì xe gầm cao như HR-V.

Xe có bộ mâm 17 inch vừa vặn đi kèm bộ lốp dày được bao bọc trong hốc bánh màu đen mở rộng, gương xe kích thước lớn được sơn màu đen rất đẹp mắt, tích hợp đèn báo rẽ LED và khả năng chỉnh điện tiện dụng.

Đuôi xe

Điểm nhấn ở HR-V này là kiểu tạo hình, nóc mái dốc xuống phần đuôi xe khá nhiều, khung xe dồn hẳn trọng tâm ra phía sau và kéo dài đến tận cánh lướt gió khiến chiếc xe có ngoại hình năng động, thể thao hơn.

03_HR-V-Catalogue-04-(1)

Phần đuôi xe HR-V tròn trịa hơn phần đầu với điểm nhấn là 2 cụm đèn hậu dạng LED (đèn báo rẽ vẫn là halogen). Điểm mà Honda HR-V trội hơn so với đối thủ cùng phân khúc là các dải LED đặt ngang nhìn rất to bản và “đắt tiền”. Phiên bản 1.8L cao cấp có camera lùi là trang bị tiêu chuẩn, đi kèm 4 cảm biến lùi.

NỘI THẤT RỘNG RÃI

Bước vào khoang cabin của HR-V, khách hàng sẽ cảm thấy thích thú bởi phong cách thiết kế khá sang trọng, trang nhã. Sở hữu chiều dài cơ sở 2.610 mm, Honda HR-V 2020 cho cảm giác rộng rãi, thoáng đãng hơn hầu hết đối thủ cùng hạng.

cabin

Khoang nội thất của Honda HR-V được thiết kế logic với những phím chức năng được sắp đặt gọn ghẽ và dễ làm quen.Ở phiên bản cao cấp nhất (1.8L), HR-V còn được tích hợp cửa sổ trời panorama mang đến cảm giác dễ chịu và thông thoáng.

Táp lô của chiếc Honda HRV 2020 đánh thức mọi cảm xúc trong trái tim người lái bởi lối thiết kế trẻ trung và mang tính thực dụng. Toàn bộ trung tâm dồn về phía người lái thông qua những đường cong uốn lượn tinh tế. Xe chọn tone màu đen chủ đạo cho táp lô thêm phần sống động.

Vô lăng của Honda HR-V cũng được bọc da, chỉnh cơ 4 hướng và có đầy đủ phím chức năng: đàm thoại rảnh tay, điều hướng menu, Cruise Control và lẫy chuyển số. Sau vô lăng là 3 cụm đồng hồ quen thuộc của Honda với vòng tròn lớn nhất ở giữa là tốc độ di chuyển, bên trái là tua vòng động cơ và vòng bên phải là một màn hình đơn sắc có nhiều chế độ hiển thị. Điểm nhấn của cụm đồng hồ này là 1 vòng LED màu bao quanh đồng hồ tốc độ. Vòng này sẽ hiển thị màu xanh lá – xanh dương – tím và đỏ tùy theo mức độ bạn đạp ga.

03_HR-V-Catalogue-05-(2)

Sự rộng rãi bên trong Honda HR-V không chỉ là cảm giác mà còn là con số cụ thể. Khoảng trống trên đầu và khoảng đặt chân của hàng ghế trước là thứ không cần bàn tới vì mọi mẫu xe trong phân khúc cũng có hàng ghế này đủ thoải mái. Sự khác biệt là ở hàng ghế sau. Hàng ghế sau của Honda HR-V có khoảng trống trên đầu đạt 972 mm, khoảng đặt chân 998 mm, tốt hơn so với Hyundai Kona (960 mm và 878 mm). Đây là những con số thậm chí còn cạnh tranh được với Hyundai Tucson!

03_HR-V-Catalogue-06

Điểm nhấn không thể bỏ qua của dòng Honda HR-V 2020 này chính là bộ ghế sau Magic Seat. Ghế được bọc da êm ái, ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Với bộ ghế đa dụng Magic Seat của Honda HRV, bạn có thể tùy chỉnh nhanh gọn hàng ghế thứ hai của xe với 03 chế độ: chế độ để vật cao (Tall mode) có thể chứa vật cao tối đa 1,2 mét, chế độ để vật dài (Long mode) chứa vật dài tối đa 2,5 mét và chế độ tiện dụng (Utility mode).

HR-V 2020 sẽ không có chế độ thứ 4 của phiên bản Honda HR-V 2018, đó là chế độ thư giãn (Refresh mode) . Nhờ cơ chế gập linh hoạt của bộ ghế Magic Seat, HR-V cũng đã đem đến một không gian nội thất cực kỳ rộng rãi, linh hoạt và đa dụng cho người dùng. Thể tích khoang chứa đồ của HRV là 437L khi chưa gập ghế và 1.462L khi đã gập ghế.

ĐỘNG CƠ VÀ KHẢ NĂNG VẬN HÀNH HONDA HR-V 2020

Động cơ sử dụng cho xe là loại 1.8L, công suất tối đa 141 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 172 Nm tại 4.300 vòng/phút, đi kèm hộp số CVT quen thuộc của Honda. Honda HR-V 2018 sở hữu nhiều trang bị hiện đại hỗ trợ vận hành và an toàn như: Phanh tay điện tử, Hệ thống giữ phanh tự động Brake hold, Hệ thống cân bằng điện tử VSA, Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, … Honda HR-V đã nhận được kết quả thẩm định an toàn 5 sao cao nhất của ASEAN NCAP năm 2015, hạng mục bảo vệ an toàn cho người lớn trong xe.

03_HR-V-Catalogue-07-(1)

THÔNG SỐ KỸ THUẬT HONDA HR-V

Danh mục
Động cơ/Hộp số
Động cơ 1.8L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van
Hộp số Vô cấp/CVT
Ứng dụng công nghệ
Earth Dreams Technology
Dung tích xi lanh (cm³) 1.799
Công xuất cực đại (Hp/rpm) 141/6.500
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 172/4.300
Dung tích thùng nhiêu liệu (lít) 50
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử/PGM-FI
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECE R 101 (00).
Được kiểm tra và
phê duyệt bởi Phòng Chứng nhận chất lượng xe cơ giới(VAQ), Cục đăng kiểm Việt Nam.
Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện
sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe.
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) 6,7
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) 8,8
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) 5,4
Kích thước / Trọng lượng
Số chỗ ngồi 5
Dài x Rộng x Cao (mm) 4.334 x 1.772 x 1.605
Chiều dài cơ sở (mm) 2.610
Chiều rộng cơ sở (trước/sau)(mm)

1.535/1.540
Cỡ lốp 215/55R17 94V
La-zăng Hợp kim/17 inch
Khoảng sáng gầm xe (mm) 170
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) 5,7
Trọng lượng không tải (kg)
1.262 1.312
Trọng lượng toàn tải (kg) 1.795
Hệ thống treo
Hệ thống treo trước Độc lập kiểu MacPherson
Hệ thống treo sau Liên kết đa điểm
Hệ thống phanh
Phanh trước Phanh đĩa
Phanh sau Phanh đĩa
Hệ thống hỗ trợ vận hành
Trợ lực lái điện (EPS)
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW)
Ga tự động (Cruise control)
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode)
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (Eco coaching)
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng
Khởi động bằng nút bấm
Ngoại thất
Cụm đèn trước
Đèn chiếu xa
LED
Đèn chiếu gần
LED
Đèn chạy ban ngày LED
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng
Không
Tự động tắt theo thời gian
Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng
Đèn sương mù
Halogen LED
Đèn hậu LED
Đèn phanh treo cao LED
Gương chiếu hậu Gập điện tích hợp đèn báo rẽ
Tay nắm cửa mạ chrome
Không
Cản trước/sau/thân xe Màu đen cùng màu thân xe
Cửa kính điện tự động lên xuống một chạm, chống kẹt Ghế lái
Ăng-ten Dạng vây cá mập
Thanh gạt nước phía sau
Chụp ống xả
Mạ chrome Mạ chrome
Nội thất
Không gian
Bảng đồng hồ trung tâm Analog
Gương chiếu hậu trong xe chống khói tự động
Không
Chất liệu ghế
Nỉ Da (màu đen)
Ghế lái điều chỉnh điện
Không 8 hướng
Magic seat (gập 3 chế độ)
Cửa sổ trời
Không Panorama
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ
Hộc đồ khu vực khoang lái
Tựa tay hàng ghế sau
Không
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau
Tay lái
Chất liệu
Urethane Da
Điều chỉnh 4 hướng
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh
Trang bị tiện nghi
Tiện nghi cao cấp
Phanh tay điện tử
Chế độ giữ phanh tự động
Chìa khóa thông minh
Kết nối và giải trí
Màn hình Cảm ứng 6.8 inch
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện
Chế dộ đàm thoại rảnh tay
Kết nối HDMI
Kết nối Bluetooth
kết nối USB
Đài AM/FM
Hệ thống loa 4 loa
Nguồn sạc 2 cổng 12V
Tiện nghi khác
Hệ thống điều hoà
1 vùng 2 vùng độc lập
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau
Halogen LED
Đèn cốp
Gương trang điển cho hàng ghế trước
An toàn
Chủ động
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA)
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD)
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
Camera lùi 3 góc quay
Đèn báo phanh khẩn cấp(ESS)
Cảm biến lùi
Không
Cảm biến gạt mưa tự động
Không
Chức năng khóa cửa tự động
Bị động
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên
Túi khí bên cho hàng ghế trước
Không
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế
Không
Nhắc nhở cài dây an toàn Hằng ghế trước
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX
An ninh
Chìa khoá được mã hoá chống trộm và hệ thống báo động
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến

(*) Một số hình ảnh trong tài liệu này có thể hơi khác so với thực tế. Công ty Honda Việt Nam được quyền
thay đổi bất kỳ đặc tính kỹ thuật nào mà không cần báo trước.

THƯ VIỆN HÌNH ẢNH

honda-3d-vector-logo

LIÊN HỆ TƯ VẤN MUA XE


ĐĂNG KÝ TƯ VẤN ONLINE